Mệnh lý bé trai sinh tháng Tuất năm Tân Sửu
Góc nhìn Thuật Số nhận lời xem nhanh về ngày sinh cho một bé trai sẽ chào đời trong tháng Tuất. Bài viết Mệnh lý bé trai sinh tháng Tuất năm Tân Sửu sẽ luận đoán ngày sinh theo ba mẹ và bác sĩ chọn, nhân duyên của một sinh mệnh con cái đối với cha mẹ rất đáng trân trọng. Góc nhìn Thuật Số chúc cho mẹ và bé có nhiều sức khỏe và mẹ tròn con vuông.
Bài viết này, sẽ không thể đến được người cần xem vì lý do mức phí ; âu cũng là do nhân duyên; góc nhìn Thuật Số từ đầu đã đoán được sự tình này khi nhìn qua tháng sinh của bé Trai; những việc không do duyên thì tốt nhất không cố gắng để được kết quả làm gì. Việc chọn ngày sinh giờ sinh để có được tứ khố Thìn – Tuất – Sửu – Mùi là đều lo hơn là mừng.
Góc nhìn Thuật Số sẽ dùng phương pháp Tử Bình / Bát Tự để xem ngày sinh đã chọn từ cha mẹ / bác sĩ cần lưu ý về mặt dụng thần ngũ hành, hoặc đại vận có gì đáng lưu ý; quan trọng nhất của em bé chính là sức khỏe, vì khi bé trai còn nhỏ thì số mệnh hoàn toàn phụ thuộc vào cha mẹ, đây là điều hiển nhiên đúng.
Nếu bé sinh trong ngày 14/10/2021. Ba mẹ của bé nên biết là nếu bé dự sinh trong tháng 10 thì chắc chắc bé sinh ở tháng Tuất rất cao, trụ năm sinh Tân Sửu và tháng sinh Tuất chắc chắn không thể thay đổi ; chỉ còn ngày sinh và giờ sinh là chúng ta có thể chọn để bé được tốt, nói theo một cách nào đó là ba mẹ co niềm tin con trai của mình có nhiều bình an, sức khỏe tốt và một cuộc sống hạnh phúc sau này.
Ngày sinh 14/10/2021, góc nhìn Thuật Số sẽ để trống trụ giờ để luận đoán tổng quan về vận mệnh, sau đó cải vận tốt hơn bằng khung giờ sanh của bé.
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Ất | Mùi |
Giờ sinh |
Bé trai sinh ngày 14, dương lịch là ngày sinh Ất Mùi, thiên can Ất sẽ đại diện cho ngũ hành âm Mộc. Tháng sinh Mậu Tuất đại diện cho thông tin ngũ hành của cha / mẹ nên rất có thể ba mẹ trong bát tự năm tháng ngày giờ sinh sẽ có Mậu và Tuất, Tháng Tuất là một tháng rất đặc biệt vì Tuất là mật mã của tôn giáo, Tuất ngũ hành có rất nhiều Hỏa nóng Thổ khô, Tuất theo tiết khí là tiết Hàn Lộ, bé sinh ở miền nam thì ngũ hành Tuất sẽ tương đối nóng và khô.
Bé sinh ngày Ất thuộc Mộc thì ngũ hành quan trọng nhất phải là Thủy, đơn giản là Thủy sinh Mộc, mà trong bát tự bé trai này không có yếu tố ngũ hành Thủy, vì địa chi Sửu ở năm sinh, địa chi Tuất tháng Sinh, ngày sinh Mùi đều là ngũ hành Thổ. Ngày sinh Ất mà trong bát tự địa chi quá nhiều Thổ, thổ đại diện cho ngũ hành tài phú của bé Trai, bản mệnh sinh ra có quá nhiều tài phú nhưng lại không có đủ ngũ hành Thủy sinh vượng nên e rằng hơi đáng lo, vì vậy để căn bằng bát tự nhất định phải có ngũ hành Thủy sinh vượng ngày sinh Ất, ba của bé phải hiểu rằng ngũ thành Thủy gọi là Ấn tinh của bé trai, ngũ hành Thủy cũng đại diện cho vợ anh này, đơn giản là vợ anh sinh ra con anh, bát tự bé thiếu thủy thì hơi đáng lo cho vợ anh. Góc nhìn Thuật Số sẽ chọn giờ sinh có yếu tố ngũ hành Thủy, Thủy đại diện cho thiên can Nhâm , Quý hoặc địa chi Tý và Hợi.
Thực tế thì khung giờ Tý từ 11 đến 1 giờ sáng; hoặc từ 21 đến 23 giờ là những khung giờ không tốt trong thời điểm hiện tại đơn giản càng về khuya thì bác sĩ lại không đảm bảo sức lực, 100% sức khỏe để giúp đỡ vợ anh “vượt cạn” được; trong thời điểm đại dịch này lựa chọn này không nên. Khung giờ có thiên can Nhâm là khung giờ Ngọ (từ 11 đến 1 giờ trưa), khung giờ Quý là khung giờ Mùi, nhưng vấn đề nếu chọn hai khung giờ trên thì bát tự bé trai cũng có quá nhiều ngũ hành Hỏa nóng thổ khô.
Góc nhìn Thuật Số sẽ tính về đại vận xem bé Trai có đại vận kết hợp với bát tự. Bé trai sinh năm Tân Sửu thì đại vận sẽ tính ngược về trước.
Chúng ta nhìn thấy nếu bé trai sinh vào ngày 14/10 thì đại vận bé từ 22 đến 31 tuổi là đại vận Ất Mùi, đại vận này sẽ trùng với trụ ngày sinh trong bát tự, đại vận này là mật mã khá xấu gọi là “đại phục ngâm” ý nghĩa là bản thân có nhiều chuyện đau buồn xảy ra, hoặc đơn giản là mật mã có một người có giống bé trai này xuất hiện, có thể là người cạnh tranh hoặc người yêu của bé trai có người tình mới, hoặc vợ tương lại bé trai có chồng khác, mật mã phục ngâm là mật mã xấu khiến bản thân bé trai sẽ phải khóc đau buồn ví dụ ông bà lớn tuổi trong gia đình mất đi trong khoảng thời gian 10 năm phục ngâm.
Từ 2 đến 11 tuổi | Đại vận 10 năm Đinh Dậu |
Từ 12 đến 21 tuổi | Đại vận 10 năm Bính Thân |
Từ 22 đến 31 tuổi | Đại vận 10 năm Ất Mùi |
Từ 32 đến 41 tuổi | Đại vận 10 năm Giáp Ngọ |
Từ 42 đến 51 tuổi | Đại vận 10 năm Quý Tỵ |
Từ 52 đến 61 tuổi | Đại vận 10 năm Nhâm Thìn |
Từ 62 đến 71 tuổi | Đại vận 10 năm Tân Mão |
Và đại vận của bé trai khởi từ 2 tuổi đến hết năm 41 tuổi mới bước vào đại vận Quý – Nhâm mới có dụng thần ngũ hành Thủy – thật là quá lâu với cả đời người – có thể nói bé trai sinh ngày 14, mệnh cục và đại vận hầu như không có được dụng thần ngũ hành Thủy, bát tự sẽ gặp tình huống hỏa nóng thổ khô rất bất lợi cho ngày sinh Ất, điều này có thể liên tưởng đến việc ba của bé trai trồng một cành hoa nhỏ trên đất khô thiếu nước – cây rất khó phát triển và rất tốn thời gian chăm sóc – bố mẹ phải lo cả đời.; vì vậy rất sức cẩn trọng nếu bé trai sinh trong ngày 14/10. Bát tự bé còn có thông tin ngày sinh Mùi xung với địa chi Sửu ở trụ năm, xung không tốt nếu xét cho bé và tổ tiên ông bà. Nếu bé trai sinh ra ngày 14/10 thì chọn khug giờ Canh Thìn có vẻ là lựa chọn an toàn nhất vì sao?
Giờ Thìn từ 7 đến 9 giờ sáng, bác sĩ minh mẩn và có nhiều năng lượng tích cực nhất trong ngày, và yếu tố phong thủy cũng hợp lý. Nếu đã sinh ngày 15 giờ Thìn bát tự sẽ có tứ khố Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, người có tứ khố trong bát tự nếu thân cường sẽ rất giàu có – người lại nếu bản mệnh không thân cường (sức khỏe bé trai kém) thì không thể gánh được tài phú và khiến cha mẹ tốn nhiều công sức nuôi dưỡng bé trai. Mệnh lý có lý thuyết tứ khố đại diện cho giàu có nhưng điều kiện là nhật nguyên phải thân cường, ngược lại là phá tài vì khi đó chúng ta không quản được tài phú nên sẽ phá tài.
Chọn giờ Nhâm Ngọ thì Ngọ quá nóng, ngũ hành thủy không nhiều, giờ Quý Mùi thì lại càng không được. Yếu tố quan trọng nhất của bát tự bé trai sinh trong tháng Mậu Tuất thì bát tự tổ hợp năm tháng ngày giờ sinh nhất định phải thấy được thiên can Giáp, Giáp sẽ căn bằng tháng sinh Tuất và bát tự nên có dụng thần Thủy ít nhất là Nhâm và Quý. Ba mẹ có chọn ngày nào khác thì cũng trong tháng sinh Tuất và cần hai dụng thần quan trọng trên.
Góc nhìn sẽ chọn khung giờ như sau, sáng từ 7 đến 9 giờ sáng
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Ất | Mùi |
Giờ sinh | Canh | Thìn |
Lựa chọn thứ hai.
Bé trai sinh sau đó một ngày là ngày 15/10. Bát tự bé như sau:
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Bính | Thân |
Giờ sinh |
Nếu bé trai sinh ngày 15, thì ngày sinh Nhật nguyên là Bính Thân, Bính là thiên can thuộc Hỏa mang tính chất dương, người ngày sinh Bính chỉ cần bát tự có thiên can Nhâm thì sẽ có dụng thần quan trọng, người trung quốc luận đoán mệnh lý học nói người sinh ngày Bính chỉ cần có được Nhâm giống như mặt trời phản chiếu trên đại dương, là cách cục tốt nhất; và góc nhìn Thuật Số đã nói thiên can Giáp rất quan trọng ở tháng sinh Tuất, nhưng nếu xét đến ngày sinh 15/10 thì Giáp chỉ là dụng thần quan trọng xếp thứ hai sau thiên can Nhâm. Giờ sinh của Bính khởi từ Mậu, nên tính được khung giờ có Nhâm sẽ khung giờ Thìn. Bát tự toàn cục như sau
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Bính | Thân |
Giờ sinh | Nhâm | Thìn |
Nếu ba mẹ lựa chọn ngày sinh 15, thì bát tự bé trai sẽ có dụng thần Nhâm quan trọng khung giờ sinh – chưa kể khung giờ buối sáng này rất có lợi nếu xét về bác sĩ- hoàn cảnh môi trường, cơ sở vật chất. Phân tích nếu khung giờ Thìn thì bát tự có địa chi Thân + Thìn, chỉ cần năm lưu niên đến Tý thì sẽ có tam hợp cục Thân + Tý + Thìn nhiều ngũ hành Thủy, góc nhìn Thuật Số ứng với ngày sinh 15/10 thì lựa chọn giờ thìn từ 7 đến 9 giờ sáng là hợp lý nhất, vì khung giờ Giáp Ngọ, dù Giáp là dụng thần không quan trọng bằng Nhâm, nhưng Ngọ tương đối rất nóng mà bát tự trai đã có xu hướng hỏa nóng thổ khô. Nhưng hãy xem kết hợp với đại vận xem sao, vì có thể có mật mã nào đó mà phải kết hợp đại vận và bát tự chúng ta mới thấy được điều cần lưu ý.
Đại vận của bé trai cũng giống như góc nhìn Thuật Số đã liệt kê.
Từ 2 đến 11 tuổi | Đại vận 10 năm Đinh Dậu |
Từ 12 đến 21 tuổi | Đại vận 10 năm Bính Thân |
Từ 22 đến 31 tuổi | Đại vận 10 năm Ất Mùi |
Từ 32 đến 41 tuổi | Đại vận 10 năm Giáp Ngọ |
Từ 42 đến 51 tuổi | Đại vận 10 năm Quý Tỵ |
Từ 52 đến 61 tuổi | Đại vận 10 năm Nhâm Thìn |
Từ 62 đến 71 tuổi | Đại vận 10 năm Tân Mão |
Quá trùng hợp, bạn thấy điều gì không? đó là từ bé trai từ 12 đến 21 tuổi, đại vận 10 năm là Bính Thân, lại trùng với trụ ngày sinh là Bính Thân cũng là mật mã xấu “đại phục ngâm” như góc nhìn Thuật Số đã đề cập, có lẽ chúng ta phải để bé đối mặt với mật mã xấu này hoặc cố gắng giúp bé tránh đi.
Nếu bé sinh ngày 15/10 đại vận tương lai bé sẽ gặp được dụng thần Giáp và từ 52 gặp đại vận Nhâm, bé chỉ cần quan tâm nhất đó là giai đoạn từ 12 đến 21 tuổi thôi, sau mốc thời gian 21 tuổi bé sẽ có nhiều cơ hội tốt rất nhiều đơn giản bé sẽ có đại vận Ất và Giáp cũng là dụng thần trong bát tự.
Bởi vì tháng sinh Tuất kết hợp với năm Tân Sửu,đại vận sẽ rơi vào những mốc đại vận xấu đại phục ngâm, nhưng với kinh nghiệm cá nhân thì đại vận phục ngâm tương đối không ảnh hưởng quá mạnh mẽ đến người Nam có ngày sinh mang tính chất dương vì sao? Vì đàn ông, càng gặp thử thách khó khăn sẽ có ý chí nghị lực vượt qua được, mà quan trọng thứ hai đó là phục ngâm tốt nhất không nên ở mốc thời gian mà bé trai này trưởng thành nhất, vì đơn giản dễ hiểu, nếu độ tuổi bạn kinh doanh (sau năm 22 tuổi chẳng hạn) mà gặp tình cảnh này đại phục ngâm thì mật mã xấu càng phát huy mức ảnh hưởng cao. Góc nhìn Thuật Số thấy bé Nam sinh ngày 15/10 thì mức ảnh hưởng của đại phục ngâm không cao, người lại bé trai sinh ngày 14/10 thì sẽ bị tác động nhiều hơn.
Góc nhìn Thuật Số phân tích đến ngày sinh bé trai 16/10
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Đinh | Dậu |
Giờ sinh |
Bé trai nếu sinh vào ngày 16/10, ngày sinh là Đinh Dậu, thiên can Đinh sẽ gọi là nhật nguyên, Đinh thuộc ngũ hành Hỏa mang tính chất âm thì dụng thần quan trọng nhất và ngũ hành Giáp, Giáp là chính Ấn sinh vượng cho Đinh, bát tự này thiếu ấn tinh, và toàn cục sẽ thiếu ngũ hành Thủy và Mộc, một người có số mệnh tốt đó là phải có đủ ngũ hành Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ, đủ ngũ hành sẽ có sức khỏe may mắn có được sự nghiệp gia đình hạnh phúc hoặc nói trong bất kì tình huống nào cũng có thể vượt qua được. Nếu ngày sinh bé Trai ngày 16, thì bát tự có sao quý nhân tại địa chi Dậu trong ngày sinh, có quý nhân ở cung vợ rất có thể sau này nhờ vợ – muốn bát tự này tốt thì giờ sinh phải có được thiên can Giáp, bé sinh ngày Đinh thì giờ Thìn từ 7 đến 9 giờ sáng là canh giờ Giáp Thìn.
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Đinh | Dậu |
Giờ sinh | Giáp | Thìn |
Nếu bé trai sinh khung giờ Thìn thì mệnh cục sẽ tốt đẹp nhất, Giáp Thìn có nhiều Mộc, căn bằng được Thổ trong tháng sinh, tuy nhiên đại vận thì sao?
Từ 2 đến 11 tuổi | Đại vận 10 năm Đinh Dậu |
Từ 12 đến 21 tuổi | Đại vận 10 năm Bính Thân |
Từ 22 đến 31 tuổi | Đại vận 10 năm Ất Mùi |
Từ 32 đến 41 tuổi | Đại vận 10 năm Giáp Ngọ |
Từ 42 đến 51 tuổi | Đại vận 10 năm Quý Tỵ |
Từ 52 đến 61 tuổi | Đại vận 10 năm Nhâm Thìn |
Từ 62 đến 71 tuổi | Đại vận 10 năm Tân Mão |
Chúng ta sẽ thấy tháng sinh là từ 2 đến 11 tuổi, bé trai sẽ có đại vận 10 năm Đinh Dậu là trùng với trụ ngày sinh lại là đại vận “đại phục ngâm”, là mật mã không tốt tuy nhiên lại ảnh hưởng khi bé còn quá nhỏ tuổi, mới 02 tuổi đã chịu nhiều thử thách e rằng không tốt vì bé còn quá nhỏ, nên ba mẹ sẽ chăm cực hơn rất nhiều lần.
Từ những phân tích ở các ngày sinh 14-15-16 chúng ta đều thấy bé trai chịu nhiều thử thách trong 10 năm dù sớm hay muộn, bởi vì vậy thuật số bát tự học nói trụ tháng sinh chi phối nhiều nhất đến với chúng ta, đại vận được tính toán dựa vào năm sinh và tháng sinh.
Góc nhìn Thuật Số tính thêm ngày sinh thứ tư, đó là ngày dương lịch 17/10, khi đó bát tự bé trai sẽ như sau.
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Mậu | Tuất |
Giờ sinh |
Bát tự bé trai này trụ ngày và trụ tháng giống nhau, gọi là có tỷ kiếp giống nhau trong bát tự, bát tự này sẽ có thân cường vì ngũ hành Thổ rất vượng, người xem mệnh có câu nói tỷ kiếp trùng trùng sẽ hình khắc vận cha, hoặc đơn giản khi bé lớn lên nếu cha bé bát tự có thông tin mậu thổ, thì bé này sẽ có xu hướng không quấn bố và có thể sao này bố bé sẽ lo cho bé rất nhiều. Bát tự này xét trong cùng chưa thấy sao tài phú đại diện cho ngũ hình Thủy, bát tự giờ sinh có lẽ cần ngũ hành Thủy để cân bằng, Bé này Tuất nhiều lớn lơn chắc chắn sẽ tin vào bói toán hoặc có xu hướng thích tôn giáo, khung giờ nào thích hợp cho bé? Chắc chắc không chọn được giờ Thìn vì sao? vi nếu chọn khung giờ 7 đến 9 giờ sáng là Canh giờ Thìn sẽ xung hết địa chi Tuất do Thìn Tuất xung, và xung luôn trụ ngày và trụ tháng, là điều rất tối kị để chọn.
Nhưng được lợi là ở đại vận bé sẽ không gặp đại vận phục ngâm trong 10 năm, vì khi đó bé trai khởi vận ở đại vận Đinh Dậu từ 03 tuổi
Từ 2 đến 11 tuổi | Đại vận 10 năm Đinh Dậu |
Từ 12 đến 21 tuổi | Đại vận 10 năm Bính Thân |
Từ 22 đến 31 tuổi | Đại vận 10 năm Ất Mùi |
Từ 32 đến 41 tuổi | Đại vận 10 năm Giáp Ngọ |
Từ 42 đến 51 tuổi | Đại vận 10 năm Quý Tỵ |
Từ 52 đến 61 tuổi | Đại vận 10 năm Nhâm Thìn |
Từ 62 đến 71 tuổi | Đại vận 10 năm Tân Mão |
Xét ở đại vận trên, thì bé trai hoàn toàn không gặp đại vận phục ngâm, ngày sinh Mậu thì đại vận bé sẽ có có Hỏa chính ấn có lợi cho sức khỏe, có cả quan tinh tốt cho sự nghiệp, nhưng sao tài phải đến năm 42 tuổi mới giàu được, có câu nói đàn ông thì quan trọng nhất vẫn là tài phúc và vợ hoặc nhân tình, bé trai sinh ngày Mậu này chỉ sợ sau này lập gia đình rất muộn hoặc không có xu hướng không thích lập gia đình. Ở canh giờ sinh ngày Mậu khởi từ Nhâm canh giờ Tý- nhưng ở thời điểm đại dịch này chọn giờ sinh từ 12 đến 1 giờ sáng thì làm khó bác sĩ và cũng đặt vợ anh vào tình huống “bất lợi, nên khung giờ sinh của bé trai ngày 17 rất khó chọn thực sự là vậy, nên cách an toàn nhất là chọn khung giờ sinh là giờ Mùi từ 13 đến 15 giờ để bé có sao thiên ất quý nhân ở trụ giờ sinh.
Khi đó bát tự của bé trai như sau: với bạn tự này sẽ hợp lý với gia đình bé vì nhìn vào bát tự này sẽ thấy thông tin của anh chị em, Mậu Kỷ sẽ đại diện cho anh chị em.
Năm sinh | Tân | Sửu |
Tháng sinh | Mậu | Tuất |
Ngày sinh | Mậu | Tuất |
Giờ sinh | Kỷ | Mùi |
Góc nhìn Thuật Số khi tư vấn chọn ngày sinh thì đã cân nhắc rất kĩ, cuộc đời này có rất nhiều biến số xảy ra, chọn ngày sinh tốt cho bé mà gây trở ngại cho người mẹ thì rất không hay, chọn gì cũng phải nghĩ cho mẹ và con an toàn là quan trọng hàng đầu và phải thực tế khoa học tốt cho việc sinh nở ứng với tình cảnh thực tại. Nếu cân nhắc rất kĩ bốn ngày sinh trên thì góc nhìn Thuật Số nghĩ ngày sinh 15/10, ngày Bính Thân khung giờ Nhâm Thìn là lựa chọn tốt nhất, bé trai này lớn lên chỉ cần vượt qua được đại vận khó khăn trở ngại (thực tế không lớn lắm) thì sẽ được nhiều thành tựu, chữ Thân ở ngày sinh chính là sao “Thiên Y” nếu bé trai này lớn lên được nuôi dạy tốt từ cha mẹ thì tính tình rất lương thiện và sẽ có xu hướng giúp đỡ người khác, chỉ cần bé có tên thuộc ngũ hành Mộc chắc chắn không phải lo lắng điều gì.
Kết bài chúc mẹ và bé mẹ tròn con vuông, hạnh phúc và bình an và bố bé trai phải nhớ là nếu khung giờ từ 7 đến 9 giờ sáng thì, bé sinh trong mốc thời gian 8 giờ đến 9 là là tốt đẹp nhất.