Góc nhìn Thuật Số nhận lời xem mệnh lý của một người nam có ngày sinh âm lịch 9/4 Kỷ Dậu giờ Tỵ. Bài viết Mệnh lý đặc biệt Kỷ Thổ.

Giới thiệu Thuật Số .com

Bát tự của người nam Mệnh lý đặc biệt Kỷ Thổ

Kỷ Dậu
Kỷ Tỵ
Kỷ Hợi
Kỷ Tỵ

Trong đó ngày sinh là Kỷ Hợi, tháng sinh là Kỷ Tỵ, năm sinh là Kỷ Dậu và giờ sanh Kỷ Tỵ. Thông tin của 04 trụ năm, tháng, ngày, giờ có 8 chữ nên gọi là Bát Tự.

Bát tự của người Nam này quá đặc biệt so với mệnh lý của các người mà góc nhìn Thuật Số đã từng xem vì trong mệnh lý có tới bốn thiên can Kỷ xuất hiện ở năm, tháng, ngày, giờ. Thiên can Kỷ được gọi là “âm thổ” có ngũ hành thuộc Thổ. Mệnh cục người nam này rất nhiều ngũ hành Thổ nên bát tự có “thân cường” cực mạnh, mệnh cục có ngày sinh là kỷ thổ sinh tại tháng Tỵ (đầu mùa hè) nên bản chất Kỷ thổ được vượng tại tháng sinh. Bát tự này khá đặc biệt nên việc tìm dụng thần cũng tương đối khó hơn.

Sách mệnh lý học thì nói nếu bát tự có ngũ hành bản thân cường vượng thì dụng thần phải là Tài – Quan – Thương Quan / Thực thần. Trong đó yếu tố Tài sẽ là ngũ hành Thủy, yếu tố Quan (đại diện bởi ngũ hành Mộc) chính là mức độ nổi tiếng được nhiều người biết, yếu tố thương quan / thực thần (ngũ hành Kim) thì đại diện cho tài năng, sự sáng tạo hoặc con cái.

Phân tích bát tự kết hợp với hoàn cảnh thực tế thì rất có thể dụng thần của bát tự này lại là Thổ, vì mệnh cục đã có tới bốn thiên can Kỷ, nên ngũ hành cần bổ xung có xu hướng nên là Thổ.

Thực tế góc nhìn Thuật Số biết được công việc của người Nam này liên quan nhiều đến nhiều yếu tố thổ và người nam hoạt động trong ngành xây dựng, vì vậy nếu nạp ngũ hành Thổ thì mức ảnh hưởng đến toàn cục sẽ có ảnh hưởng nhanh hơn các ngũ hành khác.

Người nam sinh tại tháng Tỵ, Tỵ tượng trưng cho sự thay đổi biến thành nhiều ngũ hành khác nhau, vì vậy sách mệnh lý nói người sinh tháng Tỵ luôn có mệnh tốt vì lý do sau:

  1. Tỵ + Dậu + Sửu là tam hợp cục Kim
  2. Tỵ + Thân là lục hợp hóa Thủy
  3. Tỵ + Ngọ + Mùi là tam hội của Hỏa.

Địa chi Tỵ rất dễ dàng biến đổi ngũ hành khi phối hợp với các địa chi khác, vì vậy nói người sinh tháng Tỵ thường có đại vận thay đổi lớn cũng vì lý do này.

Luận giải mệnh cục Mệnh lý đặc biệt Kỷ Thổ:

Ngày sinh người nam là Kỷ Hợi, địa chi Hợi đóng ở cung vợ, bát tự này thân cường có tới bốn thiên can Kỷ, thổ khắc thủy mà ngũ hành Thủy đại diện cho vợ, nên người vợ không thấy thoải mái khi ở cạnh chồng. Ngoài ra trong bát tự có tới hai địa chi Tỵ gần với Hợi, mà Tỵ tương xung vơi Hợi, vì vậy giữa người nam và vợ cãi nhau cũng vì lý do này. Đây là điều khó giải quyết nhất trong mệnh lý học. Địa chi Hợi ở cung vợ cũng đồng thời là sao “Cô Thần” ứng với sự cô dơn lẻ loi, nên người nam có xu hướng không thích phụ nữ bên cạnh mình, dù rằng người Nam không còn yêu thích vợ thì cũng có xu hướng không thích người phụ nữ khác.

Địa chi tháng sinh là Tỵ cũng đại diện cho sao “thiên ất quý nhân” (sao cát hàng đầu, ý nói sẽ được quý nhân phù trợ), người Nam có tới hai quý nhân, Tỵ cũng tượng trưng cho ba mẹ anh chị em hoặc người lớn tuổi trong gian đình người nam. Tuy nhiên Tỵ lại xung với  Hợi (cung vợ), đây là huyền cơ của bát tự học ngụ ý nói rằng muốn tìm người để hàn gắn, hòa giải trong hôn nhân tuyệt đối không thể nhờ người lớn tuổi bên gia đình chồng, và người vợ cũng không nên sống gần với người gia đình chồng.

Muốn hóa giải tránh sự tương xung của Tỵ và Hợi, chỉ có cách dùng hợp cục để hóa giải sư xung khắc này:

  1. Dùng địa chi Thân để hóa giải Tỵ, vì Tỵ kết hợp với Thân biến thành hợp cục Thủy, vừa tránh được yếu tố tương xung mà ngũ hành Thủy biến đổi lại tương trưng cho người vợ.
  2. Dùng địa chi Sửu để tạo tam hợp cục Tỵ – Dậu – Sửu biến Tỵ thành ngũ hành Kim, nhằm tránh Tỵ xung với Hợi.

Ứng với trường hợp 1, công việc của người Nam nếu thường xuyên đi công tác xa nhà thì những việc này đại diên cho Thân kim, vì Thân là đại diện cho sự di chuyển và đi lại, rõ ràng việc đi xa nhà sẽ khiến vợ chồng không gặp thường xuyên từ đó khả năng gây nhau là không có. Nếu người nam ít có việc làm ở nhà thường xuyên thì mối bất hòa giữa anh và vợ càng thêm nhiều.

Ứng với trường hợp 2, thì những việc đại diện cho con giáp Sửu sẽ tạo thành tam hợp cục Kim, Sửu ứng với công việc liên quan đến việc thiết kế đá, làm công trình nhỏ liên quan đến đá ví dụ như hòn lăng bộ. Địa chi Sửu cũng tượng trưng cho sao “hoa cái” liên quan đến tài năng sự sáng tạo, yếu tố thẩm mỹ hay nghệ thuật. Nói chung nếu người nam có nhiều đam mê làm việc sáng tạo, điêu khắc thì khả năng ly hôn của anh ta rất thấp.

Vậy thời gian nào mà mối quan hệ chồng – vợ này sẽ không tốt? Luận theo bát tự thì khi đó Tỵ kết hợp với đại vận mang 100% tính hỏa nóng, sẽ khiến người nam này phát sinh mâu thuẩn lớn với người vợ, Tỵ + Ngọ + Mùi là tam cục hỏa, nên phải chú ý năm Ngọ. Mùi

Yếu tố tréo le của bát tự người Nam đó là sao “dịch mã” tượng trưng cho việc bôn ba di chuyển tại địa chi Hợi đại diện bởi cung vợ, hèn chi người vợ của anh này có xu hướng muốn tìm một nơi xa không có người biết.

Góc nhìn Thuật Số được hỏi về mối quan hệ giữa người nam và các con như thế nào?

Luận theo thập thần trong bát tự học thì người nam là Kỷ Thổ, người vợ là Quý Thùy, Quý Thủy sinh mộc, nên mộc đại diện cho ngũ hành của các con. Góc nhìn Thuật Số tính bát tự cho các người con thì nhận thấy đa số họ đều có mệnh lý nhiều ngũ hành Thổ, nên sự ảnh hưởng của các con với người bố đều ngang nhau. Ở đây nếu nói về vấn đề tôn giáo thì sẽ thấy “nghiệp lực” liên quan đến người Nam rất lớn, do dụng thần thổ quá nhiều nên bát tự rất thích có được thêm ngũ hành Thổ, đều đó lý giải các con của người nam chỉ sinh trong hai tháng đó là tháng Mùi và Tuất (hai tháng có ngũ hành Thổ rất nhiều).

Đại vận của người Nam

Từ 6 đến 15 tuổi Đại vận Mậu Thìn
Từ 16 đến 25 tuổi Đại vận Đinh Mão
Từ 26 đến 35 tuổi Đại vận Bính Dần
Từ 36 đến 45 tuổi Đại vận Ất Sửu
Từ 46 đến 55 tuổi Đại vận Giáp Tý
Từ 56 đến 65 tuổi Đại vận Quý Hợi
Từ 66 đến 75 tuổi Đại vận Nhâm Tuất
Từ 76 đến 85 tuổi Đại vận Tân Dậu

Hiện nay người nam 2017 – 1969 = 48 tuổi đang ở đại vận 10 năm Giáp Tý, chính xác thời gian này người Nam có đại vận 05 năm của thiên can Giáp, Giáp là “Chính Quan”, tượng trưng cho sự nổi tiếng được nhiều người biết, Giáp Kỷ lại có xu hướng hợp hóa Thổ, mà nhiều Thổ lại khăc chế Thủy đại diện bởi người vợ, thời gian này mối quan hệ chồng – vợ của họ sẽ không thuận lợi. Tuy nhiên khi qua đại vận Giáp, người nam bước vào đại vận 05 năm của Tý, trong Tý tàng chứa 100% Quý thủy tượng trưng cho người vợ, Tý cũng tượng trưng cho đào hoa, hôn nhân nên góc nhìn Thuật Số dự đoán mối quan hệ của vợ chồng anh này sẽ cải thiện tốt nhiều hơn.

Từ năm 50 tuổi, người Nam sẽ có ít nhất 20 năm đại vận của thủy đó là đại vận Tý + đại vận Quý Hợi và đại vận 05 năm Nhâm, tức đại vận tương lai tiến vào đại vận Thủy khố nên vận mệnh rất tốt đẹp, Thủy tượng trưng cho tài phú nên số tiền kiếm được thời gian sau này rất nhiều. Người nam có đại vận Thủy sẽ tạo được nhiều điều kiện vô thuận lợi cho cả ba người con ruột, vì mệnh lý học tất cả người con của người Nam đều có mệnh lý thiếu Thủy.

Người nam có đại vận 05 năm của Tý từ năm 51 tuổi, Tý là sao “thiên hỷ” tượng trưng cho hỷ sự, vui vẻ, góc nhìn Thuật Số dự đoán rất có thể con của người nam sẽ kết hôn trong thời điểm này. Đại vận Tý cũng là có sao quý nhân, nếu gặp bất lợi gì cũng sẽ vượt qua.

Luận đoán xa hơn. Kỷ Thổ là người Nam, Vợ đại diện là Quý Thủy, Quý Thủy sanh Giáp Mộc tượng trưng cho con trai. nên Giáp sẽ đại diện cho con trai, Ất mộc sẽ đại diện cho con gái, mà Giáp Kỷ có thể hợp thổ, nên trong thời gian 02 năm phải chú ý đến tình trạng sức khỏe của những người con trai.

Mệnh cục người năm đặc biệt có tới 04 thiên can Kỷ thổ, ngày sinh có tính chất âm thường bền bỉ hơn ngày sinh có tính Dương, nên dự đoán người nam có tuổi thọ cao. Năm Đinh Dậu (2017) là mật mã của “thiên ấn đoạt thực” tượng trưng cho sự hao tài nên lưu ý về tình hình kinh tế trong năm nay.

Góc nhìn Thuật Số nhận thấy đại vận tương lai không có bất kì yếu tố bất lợi nghiêm trọng nào., trùng hợp là tên người Nam có cả ngũ hành Thủy và Hỏa, đây cũng là dụng thần của người nam.