Góc nhìn Thuật Số nhận lời xem giúp mệnh lý một bạn nữ thông qua một bạn Nam; hiếm khi đàn ông quan tâm đến một người khác và nhờ thuật số luận đoán bát tự; chứng tỏ nhân duyên bạn nam và nữ xứng đáng để bạn Nam quan tâm. Bài viết Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi.

Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi

Bạn nữ trong bài Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi sinh ngày dương lịch 26/07/1994, giờ sanh khoảng sau 8 giờ tối

Năm sinh Giáp Tuất
Tháng sinh Tân Mùi
Ngày sinh Quý Sửu
Giờ sinh Nhâm Tuất

Bát tự là 8 chữ tổ hợp bởi thiên can và địa chi. Tổ hợp của 10 thiên can (Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý) và 12 địa chi con giáp (Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi) cho chúng ta có hơn 500 ngàn mệnh cục khác nhau. Bản mệnh mỗi người có thiên can hoặc địa chi không trùng / giống nhau thì mệnh cục  sẽ càng có nhiều sự thay đổi và cơ hội có được nhiều ngũ hành khác nhau 🙂 .

Bát tự tốt hay xấu dựa theo sự cân bằng Âm – Dương và bản mệnh chúng ta phải có đủ ngũ hành, ví dụ bạn nữ trong bài này sinh ngày Quý Sửu thì thiên can Quý đại diện cho bản thân, tính chất của Quý là ngũ hành Thủy mang tính âm, luận đoán trước tiên là phải xem thiên can Quý thuộc  ngũ hành Thủy này có được mạnh hay không? Mệnh lý học rất quan trọng ở điểm này, vì nếu bản mệnh sinh ra thuộc Quý thủy mà Thủy không đủ thì bản mệnh yếu hay gọi là “thân nhược”, thân nhược thì phải “bổ cứu” trước, ví trong thực tế là một người sinh ra phải có sức khỏe tốt hoặc ít nhất không bệnh lên bệnh xuống, nếu chúng ta đã có vấn đề về sức khỏe thì không thể có “tài phú” được, đạo lý này đơn giản tương đối dễ hiểu.

Phân tích bát tự của bạn nữ: Bạn nữ sinh ngày Quý thuộc ngũ hành Thủy nhưng lại sinh trong mùa hạ ở tháng Mùi, địa chi tháng sinh Mùi có rất nhiều ngũ hành Thổ nóng, Mùi khắc chế ngày sinh Quý, nên nói bạn nữ sinh không hợp tháng, vì đã không hợp tháng nên phải cần dựa vào thiên can và địa chi trong bát tự để tìm ra nhân tố có lợi cho ngày sinh Quý. Góc nhìn Thuật Số có kinh nghiệm đó là nếu ai sinh trong tháng Mùi thì ngày sinh nên là ngày có thiên can thuộc Kỷ, Kỷ sinh tại tháng Mùi sẽ là cách cục tốt nhất, vì khi đó ngũ hành ngày và tháng sinh tương đồng từ đó mệnh cục đã có yếu tố thuận lợi là “thân cường”, nếu không ngày Kỷ thì ngày sinh có thiên can thuộc Mậu thổ cũng tương đối thuận lợi.

Phân tích địa chi trong bát tự bạn nữ thì thấy khá đặc biệt, năm Tuất – tháng Mùi – ngày Sửu – giờ sinh Tuất đều là ngũ hành thuộc Thổ, trong mệnh lý học gọi Thìn – Tuất – Sửu – Mùi là “tứ khố”; khố nghĩ là kho, bản chất của tứ khố là chứa nhiều ngũ hành khác bên trong, bạn nữ này không có Thìn trong bát tự; nếu đại vận tương lai gặp Thìn, thì bạn nữ này sẽ có cơ hội kiếm được nhiều “tài phú” hay tiền bạc, bạn sinh ngày Quý thuộc Thủy mà địa chi lại quá nhiều Thổ khắc chế, nên cần cẩn trọng và hết sức nỗ lực cân bằng ngũ hành Thổ vượng này.

Bạn sinh ngày Quý thuộc Thủy dựa theo ngũ hành thì sẽ biết được vai trò của các ngũ hành khác nhau. Mệnh lý học nói đến ngũ hành Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ, tính chất tương sinh đó là Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim; tính tương khắc là Thổ khắc Thủy; Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim; Kim khắc Mộc; Mộc khắc Thổ.

Bạn nữ sinh ngày Quý, tính chất ngũ hành tương khắc thì Thổ sẽ khắc Thủy, địa chi Tuất + Sửu + Mùi đều thuộc ngũ hành Thổ khắc chế Quý, khiến Thủy đại diện cho bản thân bạn không đủ mạnh; kinh nghiệm của thuật số đó là dụng thần trong bát tự này quan trọng nhất phải là Mộc, mà phải là dương Mộc, Mộc mới phá / khắc chế Thổ đại diện cho các địa chi, rất may mắn là thiên can của năm sinh là Giáp, Giáp là dương Mộc khắc chế Tuất thổ và cả Mùi thổ trong tháng sinh; suy ra bạn còn có phúc đức của tổ tiên, vì nếu bát tự bạn không có thiên can Giáp khắc chế Thổ là cách cục khá xấu, nhờ có thiên can Giáp giúp căn bằng Thổ trong địa chi. Người nào có bát tự nhiều Thổ thường là bao dung, tuy nhiên quá nhiều thổ lại là bất lợi vì khi đó chúng ta trì trộn và cố chấp.

Dụng thần ngũ hành quan trọng thứ hai trong bát tự bạn đó là Thủy, càng đủ thủy sẽ giúp bản thân bạn là “thân cường”, thân cường nghĩa là bạn nữ sẽ có sức khỏe, đủ ngũ hành Thủy sẽ giúp sinh Mộc, hay nói bạn nhiều dụng thần ngũ hành Thủy sẽ sinh trợ cho thiên can Giáp, Giáp sẽ khắc chế Thổ trong bát tự khiến bát tự bạn cân bằng, vạn vật trong tự nhiên luôn cần sự cân bằng, sinh mệnh của con người cũng cần “cân bằng”.

Tại sao bạn đọc thắc mắc là bạn thiếu Thủy mà góc nhìn Thuật Số không dùng ngũ hành Kim có tác dụng để sinh Thủy? Bát tự bạn cũng cần ngũ hành Kim, nhưng vai trò của Kim không phải là dụng thần quá quan trọng, vì nếu bạn dùng Kim ưu tiên hàng đầu thì lại không có quá nhiều ảnh hưởng, thay vì vậy hãy dùng ngũ hành Thủy thì hiệu quá sẽ nhanh hơn và bạn được lợi kép vì lý do ngũ hành Thủy lại sinh vượng cho Giáp mộc trong thiên can. Trong bát tự bạn nếu giờ sinh là chính xác ở khung giờ Tuất thì thiên can của trụ giờ sinh là Nhâm, thiên can Nhâm hay Quý đều đại diện cho ngũ hành Thủy, Nhâm là dụng thần trong bát tự của bạn; thiên can của tháng sinh bạn là Tân, Tân chính là ngũ hành Kim mang tính âm, nhưng bản mệnh bạn Kim không nhiều lý do là Mùi và Tuất đểu là hỏa nóng thổ khô không có tác dụng sinh trợ được ngũ hành Kim. Bạn nữ này phải vui lên vì phân tích bát tự của bạn cho thấy bạn có đủ dụng thần và tổ hợp thiên can và địa chi đều khác nhau cho thấy bạn sẽ dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh khác nhau, nói tóm lại là mệnh cục bạn không tệ!

Địa chi ngày sinh của bạn là Sửu, cung Sửu này đại diện cho cung chồng, về lý thuyết thì Sửu là thổ ẩm có thể sinh Kim, nhiều Kim cũng có lợi, hay nó là nếu bạn kết hôn có chồng là điều có lợi cho bạn.

Thổ khắc Thủy, Thổ sẽ đại diện cho sự nghiệp, danh tiếng và nhân tình hay chồng của bạn, địa chi bát tự bạn có 02 tuất + 1 sửu + 1 mùi cho thấy luận đoán bạn sẽ có quá nhiều tình duyên hay nhân tình bên cạnh bạn, nhìn vào bát tự này có thể đoán được điều này. Vấn đề là sao nữa? đó là tháng sinh của bạn là Mùi (dê), Mùi là sao “quả tú” trong bát tự, có câu Nam kị sao “cô thần” – nữ kị sao “quả tú”, vì sao này đại diện cho sự cô đơn/ cô độc hay tình duyên trắc trở, sao “quả tú” hoặc “cô thần” ở tháng sinh thì sức ảnh hưởng càng lớn, tuy nhiên hai sao này cũng cho thấy con người ta có khiếu ở một nghề nào đó, và đạo lý đơn giản con người ta đến một đại vận mới nào đó thì sẽ phải có tình yêu kết hợp vì khi đó sức mạnh của sao “quả tú” sẽ yếu đi.

Mệnh cục về hôn nhân bạn có yếu tố bất lợi đó là địa chi Mùi ở tháng sinh xung với Sửu ở cung chồng, cho thấy bạn dễ dàng xung khắc với nhân tình hoặc chồng, hiểu được yếu tố bất lợi này bạn mới “cải vận” được, nếu sau này kết hôn bạn nhất định của nên làm người chịu thiệt thòi một chút, nhường nhịn chồng bạn, vì nếu tính cách bạn cãi lại thì khả năng cao hôn nhân bạn sẽ tan vỡ vì thông tin bát tự cho thấy đều này; có nhiều thứ trong yếu tố hung có cát tường, góc nhìn Thuật Số nói tháng sinh Mùi là hỏa nóng thổ khô sợ gây trợ ngại cho bạn, tuy nhiên muốn chế ngự tháng sinh chỉ có Sửu, vì Sửu xung với Mùi, Mùi là mộc khố – Sửu là kim khố; xung khắc giữa hai địa chi con giáp này mở ra ngũ hành Mộc và Kim, xét cho cùng là điều có lợi cho mệnh cục của bạn.

Cả đời bạn hôn nhân có người chồng bên cạnh mình là điều quan trọng nhất, vì vậy lời khuyên là hãy cố gắng kết hôn, nếu không kết hôn thì sức mạnh sao “quả tú” lại càng mạnh lên khiến cuộc sống bạn quá nhiều Thổ đại diện cho sự khắc chế, quá nhiều Thổ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe của bạn.

Bạn là Quý, ngũ hành tương sinh Thủy sinh Mộc, nên ngũ hành Mộc đại diện cho con cái bạn, mà mộc lại là dụng thần trong bát tự cho thấy bạn sinh nhiều con là điều có lợi; trong bát bạn con trai đại diện cho Giáp mộc (gọi là thương quan), chữ Mùi có ẩn chứa Ất Mộc, nên tùy hoàn cảnh thì có thể đoán bạn có cả con trai và con gái, xác suất có con đầu lòng là con trai cao hơn. Tuy nhiên yếu tố quan trọng là bạn phải có đủ Thủy mới có thể sanh con đại diện cho Mộc; bạn nên cố gắng giữ gìn sức khỏe mà cố gắng mập mập một tí đừng để cơ thể quá ốm, quá ốm bạn sẽ không đủ Thủy và bạn sẽ không thể hành vận, hãy nhớ làm cho bản thân mập một tí.

Trong mệnh cục bạn trụ năm sanh là Giáp Tuất, đây là mật mã của “thương quan gặp quan”; đây là mật mã xấu; bát tự có thương quan sẽ cho thấy số mệnh khó khăn, bạn có mật mã này cho thấy bạn phải lập nghiệp ở nơi khác nơi mình được sinh ra, và gia đình bạn thực tế không thể giàu mà giúp đỡ bạn được; “thương quan” ý nghĩa mặt xấu là vậy – ở mặt tích cực hơn là bản thân bạn sẽ nỗ lực không chịu buôn xuôi, hoàn cảnh khó khăn nhất bạn cũng sẽ vượt qua.

Phân tích Đại vận bạn nữ trong bài Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi; mỗi đại vận kéo dài trong 10 năm; sau 10 năm bạn lại có đại vận mới; đại vận kết hợp với bát tự tính được hơn một triệu trường hợp mệnh lý khác nhau.

Từ 6 đến 15 tuổi Đại vận Canh Ngọ
Từ 16 đến 25 tuổi Đại vận Kỷ Tỵ
Từ 26 đến 35 tuổi Đại vận Mậu Thìn
Từ 36 đến 45 tuổi Đại vận Đinh Mão
Từ 46 đến 55 tuổi Đại vận Bính Dần
Từ 56 đến 65 tuổi Đại vận Ất Sửu
Từ 66 đến 75 tuổi Đại vận Giáp Tý

Bạn nữ năm nay 2020 – 1994 = 26 tuổi đạng ở đại vận 10 năm Mậu Thìn, trong 05 năm đầu chữ Mậu đại diện cho thiên can Thổ mang tính dương, Mậu gọi là “chính quan” của Quý, Mậu đại diện cho chồng bạn; Mậu Thủy vốn có thể hóa hợp thành ngũ hành Hỏa, góc nhìn Thuật Số dự đoán trong 05 năm này rất có thể bạn sẽ kết hôn. Trong đại vận này bạn rất cần có ngũ hành Mộc để căn bằng ngũ hành Thổ vượng, từ nay cho đến 4 năm sau đại vận bạn có rất nhiều Thổ, vì vậy muốn mệnh cục tốt thì bạn sau kết hôn hãy lập tức cố gắng sanh con càng sớm càng tốt, muốn có con thì bạn phải chú ý bổ sung nhiều ngũ hành Thủy, trong cơ thể thì nội tạng “thận” chủ về ngũ hành Thủy, “thận” tốt chủ trì về chức năng sinh sản cho cả nam lẫn nữ.

Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi

Ngược dòng thời gian, nói về quá khứ, người có ngày sinh Quý nếu gặp địa chi Tỵ – Mão là có sao “thiên ất quý nhân” giúp đỡ, trước năm 26 tuổi trong mốc vài năm trước đó, đại vận bạn là Tỵ nên luận đoán bạn có được một chút thuận lợi vì dù sao đại vận có sao “thiên ất – quý nhân” là điều khá tốt; đại vận Ngọ và Kỷ từ khi bạn lên 10 tuổi kéo dài đến năm bạn 20 tuổi là khoảng thời gian khó khăn nhất đối với bạn vì đại vận đó là hỏa nóng – thổ khô là “kị thần” trong bát tự. Địa chi Tỵ cũng là mật mã của sao “hồng loan” đại diện cho tình yêu / hôn nhân, nên rất có thể bạn có nhiều nhân duyên từ năm 21 đến 25 tuổi (ngay trước năm 26 tuổi); ở đại vận Tỵ sức mạnh của sao “quả tú” sẽ giảm bớt sự ảnh hưởng.

Bạn là Quý thủy, Thủy khắc Hỏa, nên ngũ hành Hỏa đại diện cho tài phú / tiền bạn mà bạn có được, ở đại vận 10 năm từ 26 đến 35 không có ngũ hành Hỏa nên nói bạn không kiếm được nhiều tiền??? điều này chưa chắc vì góc nhìn Thuật Số đã nói bạn có đại vận 05 năm của Thìn sau năm 30 tuổi, Thìn chính là Thủy khố; khi đó đại vận và bát tự bạn xuất hiện “Tứ Khố” hay nói bạn dễ dành kiếm được nhiều tài phú sau khi bạn 30 tuổi; nếu bạn muốn kinh doanh mở rộng thì hãy đại đến năm bạn 30 tuổi.

Dụng thần trong bát tự bạn là Thủy, nếu bạn có nhiều bạn bè thì cho thấy bạn có nhiều yếu tố thuộc ngũ hành Thủy, nếu muốn mệnh cục tốt hơn hãy có nhiều bạn bè, kinh doanh có thể hợp tác với bạn bè đừng cố làm một mình; hoặc đơn giản hãy phụ chồng trong việc kinh doanh cũng là điều tốt. Chồng bạn đại diện cho ngũ hành Thổ, việc làm của chồng sẽ là yếu tố thuộc Kim, nên bạn cần nên ủng hộ việc làm của chồng.

Trong mối quan hệ gia đình thì chồng bạn đại diện cho Thổ, thì mẹ chồng đại diện cho Hỏa, lý do mẹ Hỏa sinh con Thổ; nên nếu sau này lập gia đình bạn phải ráng có sự ủng hộ mẹ chồng, tránh bất hòa với mẹ chồng ; vì chỉ cần mẹ chồng bạn không tốt với bạn lập tức hai địa chi Sửu – Mùi sẽ gây ảnh hưởng mạnh khiến hôn nhân bạn có vấn đề; với phụ nữ thì chuyện con cái là quan trọng nhất, có sinh được con cái thì tự nhiên sẽ được chồng yêu thường và tài phú sẽ tự đến.

Về gia đình riêng của bạn, nếu bạn có nhiều anh chị em thì là điều rất có lợi, nếu giờ sinh bạn là đúng thì Nhâm đại diện cho anh trai của bạn không biết góc nhìn Thuật Số đoán đúng không? Mẹ bạn trong bát tự đại diện cho Tân kim ở tháng sinh, nhưng bát tự nhiều hỏa nóng thổ khô vốn khắc chế Tân kim đại diện cho mẹ bạn; góc nhìn Thuật Số không biết tình trạng mẹ bạn hiện nay ra sao?  bạn có thể tăng cường thêm ít ngũ hành Kim để giúp mẹ bạn khỏe mạnh.

Đại vận Thìn từ 30 đến 35 tuổi, Thìn sẽ xung với Tuất ở năm sinh và giờ sinh cho thấy ông bà của bạn nữ này sẽ gặp vấn đề về sức khỏe, Thìn Tuất xung có thể mở được khố của ngũ hành Hỏa hoặc ngũ hành Thủy, mà xu hướng bạn nữ này Thủy và Hỏa đều có lợi nên bản thân bạn nữ trong thời gian 05 năm đó gặp điều kiện thuận lợi nhiều hơn là bất lợi.

Bạn nữ này càng về sau lại càng có vận tốt xem ra cũng khá ổn, ở đại vận 10 năm từ 36 đến 45 tuổi ở đại vận Đinh mão, đại vận này khá nhiều ngũ hành Mộc Hỏa, góc nhìn Thuật Số dự đoán bạn nự này kiếm được nhiều tài phú, tuy nhiên con cái lại có vấn đề do con cái là Mộc, muốn con cái khỏe mạnh thì bạn nữ phải đủ ngũ hành Thủy, vì vậy nên nói dụng thần Thủy khá quan trọng cho bạn nữ này, phải luôn thu nạp ngũ hành Thủy để tốt cho bản thân và tốt cho con cái.

Từ 46 đến 55 tuổi, bạn nữ có 10 năm đại vận Bính Dần, đại vận này cũng có nhiều ngũ hành Mộc Hỏa, trước mắt sau năm 35 tuổi bạn nữ có 20 năm kiếm được tài phú, vì vậy lời khuyên là bạn nữ hãy cố gắng lao động, giao thiệp bên ngoài.

Có một điều rất mắc cười đó là địa chi Thân là sao “dịch mã” trong bát tự bạn nữ, chủ về đi lại cũng đại diện cho sao “hồng diễm sát”, sao “hồng diễm sát” chủ về đời sống tình dục/ tình yêu, vì vậy bạn nữ này nếu đi du lịch thì lại sẽ có mối quan hệ biết nhiều người đàn ông khác. Sau này nếu đã kết hôn, có đi du lịch nhất thiết phải rủ chồng đi cùng 😛 , thời gian du lịch thì mức ảnh hưởng sao “hồng diễm sát” sẽ có lợi cho việc thụ thai của bạn nữ. Bạn có thể tự mình kiểm chứng xem giả thuyết này đúng không!

Trong đại vận 20 năm Đinh Mão và Bính Dần, đại vận này tài tinh và thực thần quá nhiều dù chủ về tài phú nhưng nếu bạn nữ này “thân nhược” tức bản mệnh ngày sinh thuộc Thủy nhưng môi trường sống phong thủy không đủ Thủy thì sẽ có hiện tượng “phá tài” trong 20 năm này, vì “thân nhược” không thể gánh được “tài phú”, nếu bạn nữ này có vấn đề về sức khỏe sau năm 35 tuổi thì e rằng rất khó vượt qua đại vận 20 năm đó, hãy cố gắng giúp mình thành “thân cường”.

Đại vận của bạn nữ trong tương lai không có bất kì mật mã / yếu tố bất lợi nào, có thể nói đại vận khá tốt; gặp đại vận tốt âu cũng do nhân quả tốt, vì vậy chỉ cần bạn nữ này có gia đình hạnh phúc và nhiều sức khỏe coi như cả đời sẽ vô cùng hành vận.

Tiếp tục Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi

Phong thủy cải vận cho bạn nữ Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi:

1. Bạn nữ này cần dụng thần Giáp để khống chế thổ vượng trong bát tự.

2. Bạn nữ cần dụng thần Thủy, cần thiên can Nhâm , Quý, địa chi thì cần Tý + Hợi, ngũ hành đại diện cho Thủy luôn là ưu tiên hàng đầu, Thủy giúp sinh vượng cho dụng thần Giáp mộc.

3. Ngoài ra bạn nữ này cũng cần Kim, và thích được gặp ngũ hành Kim nhất.

Hiểu được 03 yếu tố trên, chúng ta sẽ cải vận được.

1. Cố gắng ăn nhiều rau xanh và trái cây; thực tế ăn trái cây trước bữa ăn 30 đến 01 giờ là tốt nhất.

2. Cố gắng ăn nhiều thức ăn có yếu tố ngũ hành thuộc Thủy: hải sản luộc hoặc hấp; nước chè đậu đen; nước đậu xanh.

3. Nếu bạn nữ bị cảm viêm họng chỉ cần ăn gà ác tiềm thuốc bắc.

4. Bạn nữ này tuyệt đối không nên ăn thịt dê – thì Dê Mùi là tháng sanh; tránh ăn thịt Trâu (Sửu).

5. Màu sắc ưa thích sinh vượng cho bản là màu xanh dương ; màu đen hoặc màu trắng đều có ý nghĩa phong thủy thuộc Thủy và Kim.

6. Bạn sinh năm Giáp Tuất, cung phi phong thủy thuộc quẻ Ly ngũ hành thuộc Hỏa; bạn xu hướng không cần quá nhiều Hỏa; nên cung phi phong thủy lại không “ủng hộ cho bạn”, vì vậy bạn cần hạn chế chọn phong thủy hướng Nam hay hướng Thổ vượng như Tây Nam hoặc Đông Bắc; lời khuyên bạn nên tránh đặt giường ngủ quay về hướng Tây Nam hoặc hướng Nam; hoặc hạn chế Đông Bắc => bạn cần phải nhớ rõ yếu tố này tránh làm ngũ hành Thổ mạnh lên rất phiền cho bạn. Phong thủy môi trường sống có ảnh hưởng tương đới lớn lên vận mệnh mỗi người.

7. Vì mệnh cục bạn luôn có nhiều ngũ hành Thổ khắc chế Thủy, vì vậy sức khỏe cần chú ý đến cơ quan thuộc ngủ hành Thủy; với nữ phải chú ý cơ quan như “tử cung” – tiết niệu và chú ý đến thận. Khi khám sức khỏe hãy lưu ý đến những cơ quan này trước.

8. Bạn cần uống nước và tập luyện những môn thể thao như bơi lợi; nếu không bơi được thì dành nhiều thời gian trong nhà tắm cũng có lợi về mặt thu nạp ngũ hành Thỷ. Thời gian buổi trưa khung giờ trưa đa phần thuộc Ngọ hỏa hoặc Mùi thổ; tốt nhất bạn nên ngủ hoặc nghỉ ngơi trong khung thời gian này 😆

9. Bạn cần giữ mối quan hệ tốt với mẹ / dì và với anh em ruột; vì mẹ đại diện cho Kim sinh Thủy; anh chị em đại diện cho Nhâm Quý là dụng thần trong bát tự của bạn; nếu không sống gần người thân kể trên chứng tỏ bạn thiếu ngũ hành Thủy tương đối nhiều – vì vậy phải cố gắng giữ mối quan hệ với người nhà; trong làm ăn thì bạn thích hợp hợp tác với bạn bè.

10. Mệnh cục bát tự bạn có cả thiên ấn Tân ở trụ tháng; địa chi có Tuất; những thông tin này đa phần đại diện cho tôn giáo; khả năng rất cao bạn cũng có xu hướng gần gũi với tôn giáo; việc xem mệnh lý bát tự cũng cho thấy dự đoán này có khả năng xảy ra.

11. Bạn luôn ghi nhớ khi bạn mập mạp không ốm thì lúc này bạn đang có đủ ngũ hành Thủy; ngược lại bạn đang hành vận suy; có nước da trắng cũng là điều có lợi.

12. Có con cái sẽ giúp cân bằng lại bát tự Thổ vượng trong bát tự; hãy cố gắng sinh con cái. Sau này nếu con cái bạn mập mạp khỏe mạnh thì cho thấy vận mệnh bạn tương đối tốt đủ Thủy.

13. Tên bạn đặt mang tâm tự nguyện vọng của cha / mẹ; dù ý nghĩa ngũ hành tên bạn không phải là dụng thần mà bạn cần.

14. Bạn nữ thích đeo trang sức; tuy nhiên chỉ nên đeo vàng – bạc hạn chế trang sức có đính hạt vì khi đó ngũ hành Thổ lại vượng.

15. Quá nhiều ngũ hành Thổ cho thấy điều bạn đau buồn nhất căn nguyên cũng do đàn ông; sau này sinh con xong tự nhiên mối quan hệ nhân luân sẽ cân bằng khi đó đàn ông không phải là bận tâm lớn của bạn được.

16. Bát tự và đại vận bạn tương đối ổn; chỉ cần bạn đủ ngũ hành “thủy” thì cuộc sống sẽ tốt, trong cuộc sống thì sự vui vẻ hay niềm vui của bạn đại diện cho sao “thiên hỷ” tại địa chi / con giáp Hợi; vì vậy hãy có gắng vui vẻ mới được hành vận.

17. Đại vận tương lai bạn sau năm 35 tuổi tiến về đại vận Hỏa Mộc, chỉ cần bạn nữ “thân cường” nhất định sẽ chế ngự số mệnh kiến được tài phú; bí mật của thuật số đó là nếu bạn không có con cái thì bạn không thể kiếm được tài phú; không có con bên cạnh thì chồng / nhân tình rồi sẽ làm bạn đau buồn nhiều hơn. Bạn khỏe và Con khỏe là điều kiện cần và đủ.

Góc nhìn Thuật Số nhận lời luận đoán kết hợp bát tự bạn nữ trong bài( Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi ) và bạn nam để tìm xem sự liên hoan tương đồng hay tương khắc

Bạn nam có bát tự như sau; bát tự này có khá nhiều liên quan đến Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi.

Năm sinh Nhâm Thân
Tháng sinh Quý Sửu
Ngày sinh Tân Sửu
Giờ sinh Tân Mão

Chúng ta hãy xem sự trùng hợp đáng kinh ngạc đó là điểm chung của hai bạn nam – nữ này.

Góc nhìn Thuật Số phân tích bát tự bạn nữ , có nói đó là cung chồng liên quan đến địa chi Sửu, bạn nam này này ngày sinh Tân Sửu, quá trùng hợp, chưa kể bạn nam có đến hai địa chi Sửu ở tháng sinh và ngày Sinh; số mệnh hai bạn này có nhiều nhân duyên; chưa kể bạn nam có nhiều ngũ hành Thủy tại thiên can Nhâm, và mệnh cục lại có nhiều Kim.

Nếu hỏi bạn nam – nữ này hợp không? Câu trả lời là rất hợp, vì bạn nữ thích ngũ hành Kim, cần Thủy; bạn nam có đủ ngũ hành này (Thân là Kim – hai thiên can Tân là Kim); vấn đề nhìn sâu sa hơn đó à bạn nữ này chọn bạn nam này thì bạn nữ được bạn nam sinh trợ chứ không ngược lại.

Tổ hợp bát tự của hai bạn này kết hợp tạo ra môi trường khá nhiều ngũ hành Thổ , Thổ sẽ mở ra nhiều ngũ hành khác; vì vậy muốn hôn nhân bền chặt và hạnh phúc nhất định phải sinh con cái; khi có con cái tự nhiên mọi thứ sẽ tốt đẹp.

Đại vận của bạn nam, đại vận tương lai đa phần là ngũ hành Hỏa Thổ tương đối nóng nên rất cần Thủy, kế đến cần Mộc

Từ 04 đến 13 tuổi Đại vận Giáp Dần
Từ 14 đến 23 tuổi Đại vận Ất Mão
Từ 24 đến 33 tuổi Đại vận Bính Thìn
Từ 34 đến 43 tuổi Đại vận Đinh Tỵ
Từ 44 đến 53 tuổi Đại vận Mậu Ngọ
Từ 54 đến 63 tuổi Đại vận Kỷ Mùi
Từ 64 đến 73 tuổi Đại vận Canh Thân

Phân tích đại vận của bạn Nam, tương lai thì ngũ hành đại vận tiến về Hỏa Thổ, góc nhìn Thuật Số luận đoán riêng đó là những việc làm của riêng bạn Nam không được bạn nữ ủng hộ, nhưng bạn nam không được theo ý của bạn nữ – đây là yếu tố khá quan trọng; bạn nữ tốt nhất ngồi yên và không làm gì ảnh hưởng đến công việc bạn nam ; nữ có thể tự mình làm việc của riêng mình và hợp tác cùng bạn nam ; nhưng việc mà bạn nam làm chủ không nên hợp tác với bạn nữ này.

Nếu hai bạn này kết hôn thì thời gian 05 năm này là “thử thách lớn nhất” đó là khi bạn nam ở đại vận Bính ngũ hành hỏa cực nóng bạn nữ sẽ không thấy thoải mái và đại vận Bính hỏa nóng khá nhiều sẽ thiêu đốt ngũ hành Mộc đại diện cho con cái hoặc khó có con (cách khắc phục thì cần xem kĩ lại mục phong thủy cải vận của bạn nữ và cả bạn nam nếu hai bạn thực sự muốn đến với nhau) nếu có trợ ngại gì trong cuộc sống hay hôn nhân thì nhất định cố gắng cam chịu trong 05 năm đầu tiên, đại vận năm thứ 6 sẽ có nhiều thay đổi thuận lợi hơn.

Kế thúc bài Bát tự nữ Quý Sửu tháng Mùi.