Góc nhìn Thuật Số nhận lời luận đoán mệnh lý của một người dì theo yêu cầu của một người “nổi tiếng” 🙂  Thời gian gần đây thuatso.com ít có bài viết về bát tự cũng một phần do việc luận đoán mệnh lý nhìn chung quá khó và tốn thời gian so với phong thủy nhà cửa, nói không hay hay bị chê 😀 . Bài viết Mệnh lý nữ ngày sinh Tân Mão tháng Sửu dành riêng cho người dì của người “nổi tiếng”. Bài viết chỉ ở một khía cạnh nhỏ đó là luận đoán, có câu “đức năng thắng số”, vì vậy cũng không nên quá tin tưởng vào luận đoán tương lai, mà bản thân cần phải kiểm nghiệm xem tính đúng sai của bát tự khi luận đoán một đời người.

[poet-badge]

Giới thiệu Thuật Số .com

Người Dì sinh ngày 11/01/1970, có thông tin ngày tháng năm sinh lập thành bảng sau. Góc nhìn được cung cấp giờ sinh khoảng 05 giờ sáng, tuy nhiên ít ai nhớ chính xác giờ sinh nên góc nhìn Thuật Số sẽ cộng thêm một vài phút sau 5 giờ sẽ là giờ Mão.

Kỷ Dậu
Đinh Sửu
Tân Mão
Tân Mão

Thông tin đầy đủ năm; tháng; ngày và giờ sanh kết hợp bởi thiên can và địa chi chúng ta sẽ có 8 chữ, nên gọi là Bát Tự hay Tử bình mệnh lý học, bát tự cũng giống như Tử Vi nhưng có sự luận đoán khác nhau vì số tổ hợp của phương pháp Bát Tự nhiều hơn: Góc nhìn Thuật Số sẽ phân tích bát tự của người dì:

  • Trụ ngày của người dì là Tân mão, trụ ngày sinh là quan trọng nhất đại diên cho bản thân.Trụ tháng sinh là Đinh Sửu.
  • Trụ tháng đóng vai trò quan trọng thứ hai, nhờ có tháng sinh; sẽ giúp ta dự đoán được tính chất ngũ hành của tháng sinh là mạnh hay yếu.
  • Trụ năm sinh là Kỷ Dậu, đại diện cho ông bà tổ tiên.
  • Trụ cuối cùng là giờ sinh Tân Mão, đại diên cho con cái.

Bát tự là sự kết hợp của thiên can và địa chi, trong đó có 10 thiên can: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý và có 12 con giáp Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi. Thiên can tính dương luôn kết hợp với con giáp tính dương và ngược lại. Vì vậy chúng ta có hơn 500 ngàn trường hợp bát tự khác nhau.

Tứ trụ hay bát tự dựa theo tương sinh và tương khắc về mặt ngũ hành để dự đoán các tình huống có thể xảy ra đối với người cần xem và tình huống có thể liên quan đến các người xung quanh. Thuyết ngũ hành có tính chất âm-dương, tương sinh và tương khắc. Trong đó lý thuyết như sau:

Ngũ hành Kim sinh Thủy, Thủy có tính chất âm và dương. Âm thủy sẽ là Quý Thủy, dương thủy là Nhâm Thủy.

Ngũ hành Hỏa khắc Kim, hỏa có âm hỏa và dương hỏa, Âm Hỏa (Đinh hỏa) là “thất sát”, dương hỏa (Bính Hỏa) là “chính quan”.

Ngũ hành Kim khắc Mộc, ngũ hành Mộc đại diện cho tài phú, của cải tài sản

Ngũ hành Thổ sẽ sanh Kim, dương thổ (Mậu thổ) là chính ấn, âm thổ (Kỷ thổ) là thiên ấn.

Luận đoán Mệnh lý nữ ngày sinh Tân Mão tháng Sửu:

Người dì này có ngày sinh là Tân mão hay Tâm Kim sinh tại tháng Sửu, địa chỉ Sửu có tính chất ngũ hành Thổ Ẩm, Thổ ẩm chắc chắn sẽ sinh được ngũ hành Kim, ngày sinh đại diện cho bản thân được sinh vượng bởi tháng, ngoài ra trong thiên can của năm sinh lại là Kỷ Dậu, nên ngũ hành đại diện cho bản thân là Tân Kim rất mạnh do được sinh vượng, mệnh này trong bát tự học gọi là “thân mạnh hay thân cường”, đây là điều tốt vì thân cường nghĩa là chúng ta sẽ có tài phú, sức khỏe và tuổi thọ. Tính chất của tháng chạp Sửu gần lập xuân nên thời tiết lúc này sẽ lạnh, vì vậy cũng cần một ít ngũ hành hỏa để làm ấm nhiệt độ trong bát tự. Bát tự học gọi các ngũ hành có lợi cho ngày sinh là dụng thần/ giúp ngày sinh được cường mạnh, với người nữ này thì các ngũ hành là dụng thần đó là Kỷ thổ – Nhâm Thủy – Bính Hỏa. Người dì đã có dụng thần Kỷ thổ tại tháng và năm sinh, có rất ít ngũ hành hỏa tại thiên can Đinh trong tháng sinh. Tất cả thiên can và địa chi trong bát tự có ngũ hành là Thổ – Kim – Hỏa – Mộc nhưng lại không có ngũ hành Thủy, vì vậy Thủy chính là dụng thần quan trọng mà người nữ này đang thiếu; ngũ hành Thủy có hai loại đó là âm thủy (Quý Thủy) và dương thủy (Nhâm Thủy); người nữ này cần Nhâm Thủy hơn, vì bản thân ngày sinh là Tân kim thích có dương Thủy hơn, lý thuyết bát tự cũng chỉ ra rằng dụng thần quan trọng nhất của Tân kim chính là Nhâm Thủy.

Trong cuộc sống thực tế thì ngũ hành Kim sinh Thủy, ứng với người dì thì Thủy sẽ đại diện cho con cái, trong đó Quý thủy đại diện cho con gái, Nhâm thủy đại diện cho con trai, vì vậy có thể nói rằng nếu người dì này sinh nếu có sức khỏe và điều kiện thì nên sinh càng nhiều con càng có lợi, con cái đặc biệt là con trai sẽ rất hiếu thảo và phụng dưỡng người mẹ. Tuy nhiên nếu không có con trai, thì cháu trai ruột cũng có thể đại diện cho dụng thần Nhâm Thủy.

Trong cuộc sống, Nhâm Thủy có thể đại diện cho thương quan hàm ý là công việc, sự nghiệp, dù bản tính của Tân Kim là yếu đuối, sống nội tâm tuy nhiên cũng cần có sự nghiệp, sự sáng tạo, công việc cũng đại diện cho ngũ hành thủy; Tân kim là âm kim thường có tính bền bĩ, có sức chịu đựng hy sinh, phần lớn những trường hợp mệnh lý có ngày sinh là tân kim thì có tuổi thọ cao.

Trong bát tự thì ngũ hành Hỏa, đại diện cho chồng; người dì có thiên can Đinh tại tháng sinh; Đinh là đại diện cho người chồng, mệnh lý học nói người nữ có ngày sinh Tân thì Bính hỏa đại diện cho chồng, tuy Đinh không phải là Bính nhưng góc nhìn Thuật Số lại gặp khá nhiều trường hợp người nữ chỉ có ngũ hành Đinh đại diện cho chồng chứ không phải là Bính, đây cũng là điều tốt chứ không phải xấu, vì Bính kết hợp với Tân hóa thành Thủy tượng trưng cho ngũ hành vốn có tự nhiên bị mất đi, có thể giải thích người chồng dễ mất sớm nếu bát tự người nữ có thiên can Bính.

Trong bát tự người dì thì thiên can Kỷ và địa chi Sửu có ngũ hành âm thổ là thiên ấn của Tân Kim, người dì có thiên ấn trong bát tự thì sẽ có xu hướng tin tôn giáo hoặc thuật số, nhiều thiên ấn nên khả năng thực thần hay thương quan ít đi mà thực thần / thương quan đại diện cho con cái ruột, góc nhìn thuật số dự đoán người nữ ít con nếu xét trong bát tự. Tam hợp cục của ba địa chi Tỵ + Dậu + Sửu sẽ là tam hợp cục của Kim, người dì đã có Dậu ở năm sinh, Sửu ở tháng sinh vì vậy có xu hướng sẽ kết thân với Tỵ, trùng hợp là người nhờ góc nhìn Thuật Số xem lại sinh tại tháng Tỵ

Trong bát tự, địa chi tháng sinh là Sửu, Sửu là sao “hoa cái” tượng trưng cho tài năng liên quan nghệ thuật hay thẩm mỹ, cái đẹp. Góc nhìn Thuật Số có biết vài người nữ có sao hoa cái này hay có xu hướng thuận tay trái, không biết người dì này ra sao? Tính cách tân kim là mềm mỏng, không tranh dành hay hơn thua với người khác, nên phần lớn sẽ có mối duyên tốt, sau này nhờ cậy được con và cháu.

Góc nhìn Thuật Số nhìn thấy trong bát tự của người nữ nếu giờ sinh là giờ Mão thì không có sao “thiên ất quý nhân”, sao này đại diện cho người giúp đỡ là quý nhân phù trợ, nhưng nếu sinh trước 05 giờ sáng là giờ Dần sẽ có sao “thiên ất quý nhân” do người sinh ngày Tân gặp Dần, Ngọ sẽ có sao “quý nhân”. Người dì tự mình kiểm chứng sẽ có thể đoán được giờ sinh chính xác.

Đại vận người dì trong bài viết Mệnh lý nữ ngày sinh Tân Mão tháng Sửu. Mỗi đại vận kéo dài trong 10 năm, sau mỗi 10 năm sẽ có đại vận khác nhau; bát tự và đại vận kết hợp sẽ tạo hơn một triệu trường hợp lá số vận mệnh khác nhau.

Từ 8 đến 17 tuổi Đại vận Mậu Dần
Từ 18 đến 27 tuổi Đại vận Kỷ Mão
Từ 28 đến 37 tuổi Đại vận Canh Thìn
Từ 38 đến 47 tuổi Đại vận Tân Tỵ
Từ 48 đến 57 tuổi Đại vận Nhâm Ngọ
Từ 58 đến 67 tuổi Đại vận Quý Mùi
Từ 68 đến 77 tuổi Đại vận Giáp Thân
Từ 78 đến 87 tuổi Đại vận Ất Dậu

Hiện nay 2018 – 1970 = 48 tuổi, người dì này đã bước vào đại vận 10 năm Nhâm Ngọ, trong khoảng 10 năm trước là đại vận 10 năm Tân Tỵ, Tân Tỵ là mật mã của tỷ kiên (vì Tân Tỵ bản chất giống Tân Mão), đại vận từ 38 đến 47 tuổi góc nhìn Thuật Số dự đoán là khoảng thời gian khó khăn với người dì này, vì thuyết mệnh lý học nói nếu ai đó đã thân cường thì đại vận không nên thấy Tỷ + Kiếp vì gặp tỷ kiếp sẽ vất vả, số tiền kiếm được trong mười năm trước không nhiều. Tam hợp cục của Tỵ + Dậu + Sửu sẽ hóa kim, bát tự kim cực nhiều sẽ tiết khí của Thổ đại diện cho mẹ, nhiều Kim sẽ khắc ba ruột, khoảng thời gian trước đây cũng không tốt cho ba và mẹ ruột của người dì này.

Trong năm nay người nữ đã 48 tuổi bước vào năm đầu tiên của đại vận 10 năm Nhâm Ngọ, đại vận này tương đối rất đặc biệt vì Nhâm Ngọ là mật mã xấu của đại vận “Thương quan”. Sự tác động của mật mã này kéo dài trong 10 năm, nên mức ảnh hưởng cũng tương đối lớn, tuy nhiên cần phải phân tích cẩn thận vì trong 10 năm này, 05 năm đầu là thời gian của thiên can Nhâm có sự ảnh hưởng, tức khoảng thời gian từ 48 đến 52 tuổi, kế tiếp là đại vận 05 năm của Ngọ.

Lý thuyết Bát Tự có câu nói đáng sợ nhất chính là: “Thương Quan kiến Quan, kỳ họa bách đoan”, ý nghĩa của tám chữ này: khi một Bát Tự ngày sinh của một người gặp phải Thương Quan, nếu như hành vận Quan tinh sẽ gắp nhiều điều bất hạnh. Nếu trong Bát tự năm tháng ngày giờ sinh có mật mã Thương Quan cũng là hung mệnh, điều may mắn là người nữ này chỉ gặp trong đại vận 10 năm, nên mật mã này chỉ ảnh hưởng trong thời gian này. Ý nghĩa của mật mã xấu này là điều hung, cuộc sống khó khăn, gặp nhiều điều không may mắn. Góc nhìn Thuật Số nói như vậy nhưng bạn nữ cũng đừng quá lo lắng vì mật mã này chỉ có cơ hội xảy ra với nhiều người có thân nhược tức bản thân không có sức khỏe, nếu ai đó có bệnh nan y trong khoảng thời gian “thương quan gặp quan” e rằng sức ảnh hưởng xấu mới to lớn.

Người nữ này bản thân là ngày sinh đại diện là Tân Mão (Tân kim), tháng sinh tại Sửu là thổ ẩm, thiên can năm sinh lại là Kỷ, tính chất ngũ hành, thổ ẩm (đại diện bởi địa chi Sửu) chắn chắn sẽ sinh kim (Thổ sinh Kim) nên bản thân người nữ có đủ ngũ hành Kim, thân cường nên không thể bị ảnh hưởng lớn của mật mã “thương quan gặp quan” trong đại vận 10 năm từ 48 đến 57 tuổi, huống gì Ngọ dù gì cũng là sao “quý nhân” nên gặp hung sẽ hóa cát.

Trong thời gian 10 năm từ 48 đến 57 tuổi, thì thời gian 05 năm đầu từ 48 đến 52 tuổi ở đại vận 05 năm của Nhâm, thiên can Nhâm chính là dụng thần của ngày sinh Tân Mão, Nhâm thủy sẽ giúp Tân Kim được tỏa sáng, phát huy được tính chất của âm Kim đó là làm vật hữu dụng, góc nhìn Thuật Số dự đoán trong thời điểm 05 năm này là thời gian tốt đẹp nhất của người nữ, công việc, sức khỏe, gia đình hạnh phúc. Từ bài viết góc nhìn Thuật Số luôn đề cập dụng thần ngũ hành quan trọng cần thiết của người nữ là Kỷ Thổ, Nhâm Thủy và một ít Bính Hỏa. Trong bát tự người Nữ đã có dụng thần Kỷ Thổ, tuy nhiên lại không có ngũ hành Thủy, đại vận Nhâm chính là thời gian người nữ có được ngũ hành quan trọng đó là Nhâm Thủy. Trong bát tự học lý thuyết về dụng thần khá quan trọng, vì dụng thần sẽ giúp ngũ hành bát tự được cân bằng, hoặc nói rằng: có được dụng thần làm điều gì cũng thuận lợi.

Góc nhìn lưu ý đó là ở đại vận Nhâm, Nhâm là dụng thần của người nữ, tuy nhiên thiên can Nhâm có thể hóa hợp với thiên can Đinh tại tháng sinh trong bát tự. Nhâm kết hợp Đinh biến thành ngũ hành khác đó là ngũ hành Mộc, điều này có ý là thiên can Đinh đại diên cho người chồng của người dì này vì lý do nào đó mà bị hợp cục bị mất đi; có thể là người chồng không ở bên cạnh người nữ hoặc vì lý do nào đó.., vì vậy trong khoảng thời gian 05 năm tới, người chồng của dì này phải chú ý về sức khỏe; hoặc có thể luận đoán là thời điểm sắp tới người chồng sẽ ham làm việc đầu tư kiếm tiền chẳng hạn. Góc nhìn Thuật Số không được cung cấp thông tin ngày tháng năm sinh của người chồng nên đành phải luận đoán từ đại vận người dì (đóng vai trò là người vợ) trong bài viết.

Ở đại vận 05 năm từ 48 đến 52 tuổi, thì cháu trai sẽ đại diện cho Nhâm thủy, Nhâm là dụng thần trong bát tự của người dì, vì vậy thời gian này chắc chắn mối quan hệ giữ dì và cháu trai rất tốt đẹp. Vì đại vận 05 năm có ngũ hành là Thủy, nếu người cháu trai cần dụng thần thủy thì chỉ cần người dì khỏa mạnh bên cạnh mình thì tự nhiên các người cháu nếu ai cần ngũ hành Thủy cũng đều thuận lợi, những việc mà người dì này làm sẽ có lợi với con/cháu nếu những người này cần ngũ hành Thủy.

Trong bát tự người dì này thì ngũ hành Mộc sẽ đại diện cho tài phú / tiền bạc mà người nữ kiếm được; địa chi Mão ở ngày sinh và giờ sinh chính là có ngũ hành Mộc, địa chi Mão có 100% là ất mộc, bát tự người nữ đã có thiên tài (tức là tiền bạc được cho tặng); đại vận Nhâm là dương thủy sẽ sinh vượng cho Mộc, nên góc nhìn Thuật Số dự đoán thời gian tới người nữ có tự nhiên có được tiền để dành và tiết kiệm.

Thời gian đại vận 05 năm Nhâm rồi sẽ qua, bước sang tuổi 53 người dì sẽ có 05 năm đại vận Ngọ, Ngọ chính là mật mã xấu nhất đại diện cho mật mã thương quan, người nữ chỉ cần một ít ngũ hành Hỏa, nhưng đại vận Ngọ là mật mã của hỏa nóng nhất, nên bước sang đại vận này người dì phải lập tức đi kiểm tra sức khỏe tổng quát và cố gắng giữ gìn sức khỏe trong thời gian này, đây là thời gian người dì sẽ có sức khỏe kém vì Ngọ khắc chế ngày sinh Tân Kim. Trong đông y thì cơ quan thuộc thủy với người phụ nữ đó là Thận, bàng quang, tử cung; ở đại vận Ngọ thì các cơ quan nội tạng trên cần phải kiểm tra, thăm khám thường xuyên, rất có thể bệnh tật chỉ phát sinh ở các cơ quan này.

Mật mã “thương quan gặp quan” ở Ngọ phần lớn có sự ảnh hưởng đối với những người có chức vụ cao, làm trong môi trường nhà nước hay liên quan đến pháp luật, nếu người nữ làm công việc nội trợ thì không phải quá lo lắng, người dì trong bát tự đã là “thân cường” nên không nên quá lo ngại, tuy nhiên ứng với cháu trai thì sau 05 năm nữa phải hết sức cẩn thận về danh tiếng, vì có thể mật mã “thương quan gặp quan” ảnh hưởng đến cháu trai nhiều hơn. Ngoài ra đại vận Ngọ xung với Tý, mà Tý có tàng chứa Quý thủy đại diện cho con gái của người dì; ở đại vận Ngọ sẽ đuổi Tý đi mất, góc nhìn Thuật Số dự đoán con gái ruột của người dì ứng với Quý Thủy sẽ không thường xuyên ở bên cạnh người nữ lý do có thể đi làm hoặc du học ở xa chẳng hạn.

Đại vận 10 năm kế tiếp là Quý Mùi từ 58 đến 67 tuổi, đại vận 05 năm đầu là Quý Thủy là ngũ hành cần thiết trong mệnh lý, góc nhìn Thuật Số dự đoán thời gian này người nữ sẽ ở bên cạnh con ruột, địa chi Mùi khắc thủy, nên rất có thể người con gái sẽ có chồng trong khoảng thời gian này. Thực tế góc nhìn Thuật Số không biết được người dì này có bao nhiêu người con gái, tuy nhiên trong bát tự thì thấy người dì có cháu gái; địa chi mão đại diện cho cháu gái (tức là con gái của con ruột mình sinh ra). Từ năm 58 tuổi ở đại vận Quý, Quý sẽ khắc Đinh, nên khoảng thời gian này cho thấy người chồng không còn ở bên cạnh người dì này nữa, vì Đinh hỏa rất sợ gặp Quý, địa chi Mùi cũng là sao “quả tú” chủ về cô đơn, cô độc sống một mình nên góc nhìn Thuật Số có lý do tin để nói vậy.

Từ năm 78 tuổi ở đại vận Ất Dậu, Ất Dậu thiên khắc địa xung với trụ ngày (Tân Mão) và trụ giờ sinh, nếu thực sự người nữ có nhiều phúc đức sống tới thời gian này thì giai đoạn 78 tuổi được xem là thời gian cuối của cuộc đời.

Phong thủy cải vận Mệnh lý nữ ngày sinh Tân Mão tháng Sửu:

Người dì này có dụng thần ngũ hành quan trọng đó là thủy, người nữ cần ngũ hành Thủy trong suốt cuộc đời, trong cuộc sống thì những sự việc nào đại diện cho ngũ hành Thủy?

1. Sao Hỷ sự đại diện cho chuyện vui, có ngũ hành là thủy nên người nữ phải luôn có tâm trạng vui vẻ, có nhiều chuyện vui, cười nói đại diện cho thủy, mỗi năm thường xuyên tổ chức sinh nhật, chụp hình, cũng đại diện cho ngũ hành Thủy. Nếu người dì này gặp nhiều chuyện buồn, hoặc con cái không có sức khỏe bệnh tật thì lúc này chính là khoảng thời gian người nữ thiếu thủy cực độ, vì vậy bát tự học khá hay vì giúp người học biết được việc thiếu ngũ hành sẽ ảnh hưởng đến những người khác như thế nào.

2. Sao dịch mã tượng trưng cho việc đi lại, du lịch thay đổi chỗ ở tại địa chi Hợi có ngũ hành là Thủy, vì vậy người nữ thường xuyên du lịch về phương bắc, về vùng có nhiều sông nước hay biển, khí hậu lạnh, băng tuyết cũng đại diện cho việc thu nạp rất nhiều ngũ hành Thủy.

3. Trong cuộc sống nếu người nữ dành nhiều thời gian trong phòng tắm, thường xuyên ngâm mình trong bồn tắm cũng đại diện cho ngũ hành Thủy, ăn uống món ăn là hải sản sơ biến như hấp + luộc cũng đại diện cho Thủy, việc thiếu ngũ hành Thủy cũng có thể ảnh hưởng đến bệnh tật liên quan mà góc nhìn Thuật Số có đề cập phía trên.

4. Sao “hàm trì” đại diện cho đào hoa, nhân duyên tốt với nhiều người khác ở địa chi Ngọ, nếu người nữ này thường xuyên vào bếp nấu ăn cũng sẽ giúp bản thân có nhiều mối lương duyên tốt. Sao tài tinh ở Mộc, nên những việc làm liên quan đến ngũ hành mộc đem lại nhiều tiền nhất chứ không thể là hỏa.

Năm sau là năm Kỷ Hợi, Hợi chính là sao “dịch mã” của người nữ cũng đồng thời là mật mã “thiên ấn đoạt thực”, nếu trong gia đình người dì này có người già bệnh tật thì năm sau cần chú ý đến tình trạng sức khỏe của những người này,

Tổng kết Mệnh lý nữ ngày sinh Tân Mão tháng Sửu: người dì trong bài viết này có số mệnh tương đối tốt, không gặp quá nhiều mật mã nguy hiểm trong bát, Nếu người nữ này có con trai ruột thì sẽ tốt hơn, con trai nếu ngày sinh là Bính nhất định sẽ là người hiền lành, càng có nhiều con ruột gồm con trai hay nhiều cháu đều là điều thuận lợi, nhưng có vẻ người nữ này không có nhiều ngũ hành Thủy nên sẽ ít con?